Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư, phường 4, quận Tân Bình - Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư, phường 4, quận Tân Bình
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
Số kí hiệu | Không có |
Người ký | |
Ngày hiệu lực | |
Ngày hết hiệu lực | |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh |
Trích yếu | |
Nội dung | (SQHKT) – Trước đây trên địa bàn phường 2-4, quận Tân Bình đã được Kiến trúc sư trưởng Thành phố phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng (QHCT XD) tỷ lệ 1/2000 tại Quyết định số 8103/KTST-QH ngày 08/07/1999 và Quyết định 447/KTST-QH ngày 14/01/1998. Tuy nhiên, trong thời gian qua việc tách quận Tân Bình cũ thành 2 quận mới: Tân Bình và Tân Phú, tốc độ đô thị hóa diễn ra rất nhanh đã thu hút nhiều dân cư từ các địa phương khác làm thay đổi cấu trúc kinh tế – xã hội, các chỉ tiêu cơ cấu sử dụng đất của quận Tân Bình. Đồng thời quy hoạch chi tiết giao thông một số tuyến đường trên địa bàn phường 4 kém tính khả thi, gây ảnh hưởng đến đời sống người dân, nên cần điều chỉnh lộ giới và cập nhật thêm các dự án giao thông cấp thành phố. Bên cạnh đó, việc khai thác sử dụng quỹ đất tại các khu vực cải tạo chỉnh trang đô thị chưa đạt hiệu quả mong muốn. Do đó, khu vực phường 4, quận Tân Bình cần phải tiến hành nghiên cứu lập điều chỉnh QHCT XD cho phường, phù hợp với quy hoạch chung xây dựng đô thị và quy hoạch định hướng phát triển kinh tế xã hội của quận Tân Bình và Thành phố. Và vừa qua, UBND quận Tân Bình đã ban hành Quyết định số 422/QĐ-UBND phê duyệt đồ án điều chỉnh QHCT XD đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phường 4, quận Tân Bình. Vị trí, phía Đông giáp phường 2, 3 và phường 5 quận Tân Bình; phía Tây giáp khu đất quân sự, phường 12, quận Tân Bình; phía Nam giáp phường 6, 7, 11, 12 quận Tân Bình; và phía Bắc giáp với khu đất quân sự, phường 2, quận Tân Bình. Cơ cấu sử dụng đất: Đất dân dụng: 85,74ha, trong đó đất ở: 45,72ha (đất ở hiện hữu: 42,93ha và đất ở xây dựng mới: 2,79ha), đất công trình công cộng: 19,34ha, đất giao thông: 17,33ha, đất cây xanh – thể dục thể thao: 3,35ha; Đất ngoài dân dụng: 26,31ha, bao gồm: đất giao thông đối ngoại: 10,63ha, đất quân sự: 13,60ha, đất công trình tôn giáo, di tích: 0,89ha, và sông rạch: 1,19ha. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc: tổng diện tích đất quy hoạch là 112,05ha, dân số dự kiến (năm 2010 và 2020): 39.657 người; mật độ xây dựng 39,22%; tầng cao xây dựng tối đa là 14 tầng (tùy từng trường hợp cụ thể sẽ có ý kiến của CHKMN) và tối thiểu là 02 tầng. Khu vực quy hoạch gồm các phân khu chức năng như sau: + Khu ở: tổng diện tích đất ở là 45,72ha, bao gồm đất ở hiện hữu: qui mô 42,93ha, trong đó đa số là nhà liên kế phố hiện hữu với mật độ xây dựng khoảng 55%-80%, tầng cao xây dựng từ 2-8 tầng; và đất ở dự kiến chỉnh trang-xây dựng mới: qui mô 2,79ha, bao gồm nhà máy Amaco và các khu dân cư hiện hữu lụp xụp dự kiến chỉnh trang xây dựng nhà ở cao tầng dọc hẻm 368 Cách Mạng Tháng Tám giáp ranh phường 5, quận Tân Bình, với mật độ xây dựng khoảng 40%-50%, tầng cao xây dựng: 12-14 tầng. + Đất công trình công cộng: các công trình công cộng có diện tích 1,68ha (không kể công trình công cộng cấp khu vực và công trình thương mại dịch vụ), bao gồm: công trình hành chính: 0,10ha (UBND phường 4, Công an phường 4); công trình giáo dục: 1,54ha; công trình văn hóa là nhà văn hóa phường 4 có diện tích 0,03ha. + Đất cây xanh – Thể dục thể thao: tổng diện tích 3,35ha, gồm đất trung tâm thể dục thể thao quận Tân Bình và vườn hoa công viên cây xanh hiện hữu bố trí rải rác trong khu đất hỗn hợp và nhóm ở. + Đất tôn giáo: tổng diện tích khoảng 0,63ha, bao gồm các công trình tôn giáo hiện hữu: Chùa Di Đà, Chùa Vạn Hạnh, Chùa Báo Ân, và Nhà thờ xứ Tân Dân. + Công trình di tích lịch sử: Lăng Phan Châu Trinh là công trình di tích lịch sử được công nhận có diện tích khoảng 0,26ha, nằm trên đường Phan Thúc Duyên. + Đất an ninh quốc phòng – phục vụ sân bay: tiếp tục đầu tư xây dựng công trình dịch vụ - văn phòng – kho bãi phục vụ sạn bay và các mục đích an ninh quốc phòng khác. Về quy hoạch hệ thống giao thông, lộ giới các tuyến đường chính, cụ thể như sau: - Đường Trường Sơn: lộ giới 60m; đường Trần Quốc Hoàn: lộ giới 50m; đường Cộng Hòa: lộ giới 45m; đường Cách Mạng Tháng Tám: lộ giới 35m; đường Hoàng Văn Thụ (đoạn trùng đường Vành đai trong, chỉ giới xây dựng 4m mỗi bên): lộ giới 32m; đường Thăng Long: lộ giới 30m; đường Xuân Hồng: lộ giới 22m; đường Hoàng Việt, Tân Khai, Xuân Diệu: lộ giới 20m; đường Hải Vân (ranh lộ giới tính từ mép tường phía Nam về phía đối diện: lộ giới 18m; đường Nguyễn Thái Bình, Phan Thúc Duyện, Sầm Sơn, Út Tịch: lộ giới 16m; đường dự phóng (nối đường Hoàng Việt và đường Lê Văn Sỹ): lộ giới 15m; đường Lê Bình, Hậu Giang: lộ giới 14m; đường Nguyễn Văn Vĩnh, Giải Phóng, Đồ Sơn, Ba Vì, Nguyễn Trọng Lội, Nguyễn Văn Mại, Nguyễn Cảnh Dị: lộ giới 12m. HTLT
|