title QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN

QHCT 1/2000 Khu công nghiệp Đông Nam Củ Chi và khu dân cư phục vụ công nghiệp xã Bình Mỹ và Hòa Phú (tiếp theo và hết)
Chủ nhật, 14/02/2010, 05:10 SA
Cỡ chữ Màu chữ image
Số kí hiệu Không có
Người ký
Ngày hiệu lực
Ngày hết hiệu lực
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh
Trích yếu Phân khu chức năng Quy mô toàn khu quy hoạch là 342,53 ha chia thành hai khu: Khu 1 rộng 286,76ha được bố cục làm khu nhà máy công nghiệp, kho tàng, bến bãi, hành chính – dịch vụ và Khu 2 rộng 55,77ha dành để phát triển khu dân cư trong đó có nhà ở và các công trình phục vụ khu công nghiệp dành cho các đối tượng ở như chuyên gia, công nhân, hộ tái định cư cũng như góp phần tạo thêm quỹ nhà ở xã hội và nhà ở thương mại cho Thành phố. Cụ thể:
Nội dung

+ Đất xây dựng nhà máy công nghiệp có diện tích 180,66 ha bố trí toàn bộ phía Nam rạch Cát và phía Tây rạch Bà Bếp. Đất xây dựng kho tàng, bến bãi có diện tích 19,01 ha được bố trí thành 2 cụm: Cụm 1: bố trí tiếp cận thông ra tuyến đường Võ Văn Bích; Cụm 2: bố trí tiếp cận đường tỉnh lộ 8. Khu điều hành và dịch vụ công nghiệp có diện tích 8,37 ha được bố trí tại ba vị trí cổng vào khu công nghiệp  từ Tỉnh lộ 8 và đường Võ Văn Bích.- Đất công trình kỹ thuật đầu mối có diện tích 3,16 ha gồm: Nhà máy xử lý nước thải bố trí phía Đông rạch Bà Bếp và phía Nam khu dân cư, trạm cấp nước bố trí phía Đông rạch Bà Bếp, tiếp giáp với trục đường chính và ở vị trí trung tâm khu công nghiệp và trạm điện bố trí phía Tây Nam khu công nghiệp tiếp giáp đường bao phía Tây.

+ Đất nhóm nhà ở có diện tích 29,5 ha được bố trí về một góc phía Đông Bắc, tiếp cận trực tiếp tỉnh lộ 9 và khu dân cư hiện hữu dọc tỉnh lộ 8. Đất xây dựng công trình giáo dục gồm trường dạy nghề, trường trung học cơ sở, trường tiểu học và trường mầm non có tổng diện tích 5,63 ha. Việc bố trí trường đảm bảo theo tiêu chuẩn qui định tại “Quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố hồ chí minh về phê duyệt qui hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo thành phố đến năm 2020” phục vụ cho con em sinh sống trong khu dân cư mà còn phục vụ cho con em ở các khu vực lận cận.

+ Đất công trình công cộng, dịch vụ đô thị có diện tích 4,76 ha. Đất cây xanh – mặt nước có diện tích tổng cộng 37,04 ha; tổ chức cây xanh cách ly với khu dân cư có chiều rộng từ 20 đến 50m, giải pháp bố cục kết hợp tổ chức cây xanh tập trung và phân tán để tạo môi trường cảnh quan đẹp cho khu công nghiệp, đồng thời đào thêm hồ điều hòa, mương để thoát nước mưa ở phía Tây khu công nghiệp sẽ góp phần cải tạo vi khí hậu cho khu công nghiệp. Cây xanh dọc theo các tuyến đường kết hợp với phần cây xanh dọc hai bên rạch là giải pháp phân bố cây xanh phân tán trong khu công nghiệp tạo thành mặt nước cảnh quan.

Ngoài ra, về mạng lưới rạch, mương: giữ lại rạch Bà Bếp và rạch Cát, giữ lại một đoạn rạch B7 và đào thêm để nắn thẳng rạch B7 nối vào mương dự kiến đào ở phía Tây. Tại hành lang cây xanh cách ly ở phía Tây khu công nghiệp đào mương và hồ điều hòa để đón nước mưa từ các lưu vực lân cận.

Quy hoạch giao thông

Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch có lộ giới các tuyến đường cụ thể như sau:

+ Các tuyến đường trong khu công nghiệp: Đường Đ4 và Đ10 – đoạn kết nối với đường Tỉnh lộ 8 có lộ giới 40m; đoạn còn lại có lộ giới 29m; Đường N7 – đoạn kết nối với đường Võ Văn Bích (nối từ đường D912 đến đường Võ Văn Bích) có lộ giới là 40m, đoạn còn lại có lộ giới 29m; Các tuyến đường nội bộ trong khu công nghiệp có một bên tiếp giáp với đất cây xanh hoặc đất công trình kỹ thuật (vỉa hè 1 bên được chiết giảm bề rộng là 3m) có lộ giới 18m; các tuyến đường nội bộ còn lại trong khu công nghiệp (vỉa hè 2 bên đều rộng 7m) có lộ giới 22m.

+ Các tuyến đường trong khu dân cư: Đường số 7 là đường trục dọc khu dân cư có lộ giới 28m; Đường Đ12 kết nối trực tiếp với đường nội bộ khu công nghiệp có lộ giới 18m; Đường số 6, đường số 9 có lộ giới 19m, các tuyến đường nội bộ còn lại của khu dân cư có lộ giới 16m.

HTLT

Tài liệu đính kèm
Không có tài liệu đính kèm