title QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN

QHCT 1/2000 Khu dân cư Bắc Rạch Chiếc
Chủ nhật, 07/08/2011, 16:55 CH
Cỡ chữ Màu chữ image
Số kí hiệu Không có
Người ký
Ngày hiệu lực
Ngày hết hiệu lực
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh
Trích yếu
Nội dung

Đây là khu hỗn hợp và khu dân cư xây dựng mới, với quy mô dân số dự kiến khoảng 17.500 người (trong đó dân số khu hỗn hợp 4.602 người). Mật độ xây dựng chung: 25%, Hệ số sử dụng đất: 1,5, tầng cao xây dựng tối thiểu 01 tầng và tối đa là 30 tầng.

(SQHKT) – Đồ án điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000  khu dân cư Bắc Rạch Chiếc, phường Phước Long A và phường Phước Bình, quận 9 đã được UBND TP phê duyệt tại Quyết định số 3061/QĐ-UBND.

Khu vực quy hoạch thuộc phường Phước Long A và phường Phước Bình quận 9, diện tích khoảng 108,6340 ha, gồm 81,44 ha phần điều chỉnh quy hoạch       và 27,194 ha phần mở rộng. Vị trí, phía Đông giáp đường Đỗ Xuân Hợp và khu dân cư hiện hữu phường Phước Bình.; phía Tây giáp Xa lộ Hà Nội; phía Nam giáp sông Rạch Chiếc; phía Bắc giáp khu dân cư hiện hữu phường Phước Long A.

Khu dân cư Bắc Rạch Chiếc gồm 4 khu chức năng, bao gồm:

Các khu chức năng xây dựng nhà ở:

Khu dân cư hiện hữu chỉnh trang (đa phần thuộc phường Phước Bình) và khu dân cư xây dựng mới (đa phần thuộc phường Phước Long A). Khu dân cư hiện hữu bao gồm các nhóm nhà ở ven các tuyến đường hiện hữu sẽ được tiến hành chỉnh trang trên cơ sở cập nhật hiện trạng và tuân thủ các khoảng cách ly hạ tầng kỹ thuật (tuyến điện cao thế) theo quy định.

Khu dân cư xây dựng mới bao gồm các khu ở chung cư cao tầng (kể cả trong khu đất sử dụng hỗn hợp) và các khu nhà ở thấp tầng riêng lẻ khác, phù hợp định hướng phát triển kinh tế xã hội chung toàn quận và cảnh quan sông nước đặc trưng của khu vực.

Các khu chức năng công trình công cộng: các công trình dịch vụ công cộng đã được phê duyệt trước đây được giữ lại, bổ sung thêm các công trình dịch vụ công cộng mới bảo đảm phục vụ cho quy mô dân số mới (17.500 người) theo quy định. Hệ thống công trình dịch vụ công cộng bảo đảm bán kính phục vụ hợp lý cho từng khu vực và có yếu tố giao lưu chặt chẽ đến các khu vực lân cận (ngoài ranh giới nghiên cứu quy hoạch), bao gồm nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, phòng khám y tế, trung tâm sinh hoạt văn hoá quy mô phù hợp theo quy hoạch.

Các khu vực cây xanh - công viên: bố trí các công viên vườn hoa giữa các nhóm ở theo bố cục truyền thống, nhằm tạo sân chơi giải trí và sinh hoạt cộng đồng, bán kính phục vụ các công viên này bảo đảm phù hợp với quy mô dân số đơn vị ở. Ngoài ra, khoảng cây xanh cảnh quan cách ly sông rạch cũng góp phần lớn vào sự cân bằng sinh thái cục bộ cho các nhóm ở.

Các khu chức năng hỗn hợp: nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nhưng vẫn phải đảm bảo cân bằng các quy chuẩn về công trình dịch vụ công cộng và công viên cây xanh trong từng nhóm ở.

Theo Quyết định phê duyệt, toàn khu quy hoạch được phân chia thành 03 nhóm nhà ở, cụ thể:

Nhóm nhà ở 1: giới hạn phía Bắc là khu dân cư hiện hữu phường Phước Long A, phía Nam là tuyến giao thông chính trung tâm khu vực (lộ giới 30m), phía Đông là khu dân cư hiện hữu phường Phước Bình, phía Tây giáp khu dân cư hiện hữu phường Phước Long A và tuyến xa lộ Hà Nội với tổng diện tích là 20,2351ha, dân số khoảng 6.342 người. Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở thấp tầng 71,7m2/người, chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở cao tầng 9,1m2/người.

Nhóm nhà ở 2: giới hạn phía Bắc là tuyến giao thông chính trung tâm khu vực (lộ giới 30m), phía Nam là sông Rạch Chiếc, phía Đông là khu dân cư số 3 và phía Tây là tuyến xa lộ Hà Nội với tổng diện tích là 43,0680ha, dân số khoảng 5.850 người. Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở thấp tầng 55,6m2/người, chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở cao tầng 8,0m2/người.

Nhóm nhà ở 3: giới hạn phía Bắc là khu dân cư hiện hữu phường Phước Bình, phía Nam là sông Rạch Chiếc, phía Đông là đường Đỗ Xuân Hợp và phía Tây là Nhóm nhà ở 2 với tổng diện tích là 29,8921ha, dân số khoảng 5.308 người. Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở thấp tầng 78,3m2/người, chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở cao tầng 9,2 m2/người.

Ngoài ra, các tuyến đường trong khu quy hoạch có lộ giới: đường Đông Tây (N1) lộ giới là 30m (gồm 2m dải phân cách giữa và 7m mặt đường, 7m vỉa hè mỗi bên); ;lộ giới đường N2 là 30m (gồm 12m dải phân cách giữa và 6m mặt đường, 3m vỉa hè mỗi bên); đường Bắc Nam (D1): lộ giới 20m (gồm 12m mặt đường và 4m vỉa hè mỗi bên); lộ giới đường ven sông (N3) và đường D2 là 16m (gồm 8m mặt đường và 4m vỉa hè mỗi bên); các tuyến đường nội bộ có lộ giới từ 10m đến 12m (gồm 6m mặt đường và 2÷3m vỉa hè mỗi bên).

 

Tài liệu đính kèm
Không có tài liệu đính kèm