title QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN

QHCT 1/2000 Khu dân cư phường 9, quận Tân Bình
Thứ ba, 18/12/2018, 23:55 CH
Cỡ chữ Màu chữ image
Số kí hiệu Không có
Người ký
Ngày hiệu lực
Ngày hết hiệu lực
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh
Trích yếu Khu dân cư phường 9, quận Tân Bình có phía Tây Bắc giáp phường 8, quận Tân Bình theo hẻm 373 Lý Thường Kiệt và giáp phường 10, quận Tân Bình theo đường Lạc Long Quân; phía Đông Bắc giáp phường 6, quận Tân Bình theo đường Lý Thường Kiệt; phía Đông Nam giáp quận 11 theo đường Nguyễn Thị Nhỏ và đường Thiên Phước; phía Tây Nam giáp quận Tân Phú theo đường Âu Cơ.
Nội dung

Trước đây trên địa bàn phường 9, quận Tân Bình đã được Kiến Trúc Sư trưởng TP phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 tại Quyết định số 15036/KTST-QH ngày 16/12/1999. Tuy nhiên, thời gian qua việc tách quận Tân Bình cũ thành 2 quận mới: Tân Bình và Tân Phú; tốc độ đô thị hóa diễn ra rất nhanh đã thu hút nhiều dân nhập cư từ các địa phương khác làm thay đổi cấu trúc kinh tế - xã hội, các chỉ tiêu cơ cấu sử dụng đất của quận Tân Bình. Đồng thời quy hoạch chi tiết giao thông một số đường trên địa bàn phường 9 kém tính khả thi, gây ảnh hưởng đến đời sống người dân nên cần điều chỉnh lộ giới và hướng tuyến. Bên cạnh đó, việc khai thác sử dụng quỹ đất tại các khu vực cải tạo chỉnh trang đô thị chưa đạt hiệu quả mong muốn. Do đó, UBND nhân dân quận Tân Bình đã phê duyệt đồ án điều chỉnh QHCT 1/2000 Khu dân cư phường 9, quận Tân Bình tại Quyết định số 1059/QĐ-UBND.

Theo đó, khu đất quy hoạch có tổng diện tích là 50,16ha, bao gồm 46,06ha đất dân dụng, trong đó: đất ở chiếm 31,94ha, đất công trình công cộng: 4,33ha, đất giao thông: 7,78ha, đất cây xanh – TDTT: 2,01ha; đất ngoài dân dụng: diện tích 4,10ha, gồm có đất giao thông đối ngoại: 3,83ha, và đất tôn giáo: 0,27ha.

Tại đây, dân số dự kiến đến năm 2020 khoảng 25.000 người; mật độ xây dựng: 40,5%; tầng cao xây dựng tối thiểu là 2 tầng, tối đa 14-17 tầng; chỉ tiêu sử dụng đất ở là 12,78 m2/người; chỉ tiêu sử dụng đất giao thông: 1,18 m2/người (chỉ tính lộ giới ≥ 12m).

Theo đồ án điều chỉnh, khu dân cư phường 9 gồm có 04 phân khu chức năng chính, cụ thể:

Khu ở

Với tổng diện tích đất ở là 31,94ha, chiếm 69,35% đất dân dụng, bao gồm đất ở hiện hữu có qui mô 30,03ha, chiếm 94% đất ở, trong đó đa số là nhà phố, nhà liên kế hiện hữu; đất ở xây dựng mới: qui mô 1,91ha, chiếm 6% đất ở, trong đó khu nhà ở xã hội có diện tích khoảng 0,67ha, và khu nhà ở cao tầng dự kiến xây dựng mới thuộc khu vực chỉnh trang có diện tích khoảng 1,91ha, chức năng quy hoạch là chung cư cao tầng kết hợp thương mại – dịch vụ.

Công trình công cộng

Các công trình công cộng có diện tích 1,35ha, chiếm 2,93% diện tích đất dân dụng (không kể công trình công cộng cấp khu vực và công trình thương mại dịch vụ), bao gồm: Công trình hành chính và văn hóa: diện tích khoảng 0,31ha; Công trình giáo dục có diện tích khoảng 1,48ha; Công trình y tế phường 9 có diện tích khoảng 0,03ha.

Khu cây xanh – Thể dục thể thao:

Tổng diện tích 2,01ha, chiếm 4,36% diện tích đất dân dụng, chủ yếu là vườn hoa, công viên cây xanh quy hoạch hiện hữu bố trí rải rác trong khu nhóm nhà ở hiện hữu và trong các khu dân cư xây dựng mới, khu dân cư dự kiến chỉnh trang.

Công trình tôn giáo:

Tổng diện tích 0,27ha bao gồm các công trình tôn giáo hiện hữu như Nhà Thờ Tân Phước, Chùa Giác Trí, Đình Tân Phước…

Với đặc điểm khu dân cư phường 9 quận Tân Bình là khu dân cư ổn định và có đường Lạc Long Quân, Âu Cơ và đường Lý Thường Kiệt là trục thương mại dịch vụ của quận, đồng thời định hướng quy hoạch giao thông của Thành phố của tuyến metro số 2 đi qua địa bàn phường. Do đó, về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan được định hướng như sau: dọc hẻm số 2 đường Thiên Phước và đi dọc đường Lạc Long Quân cần nghiên cứu tổ chức không gian kiến trúc phù hợp do có tuyến metro số 2; tuyền đường Âu Cơ, Lạc Long Quân, Lý Thường Kiệt được định hướng phát triển với chức năng ở kết hợp thương mại – dịch vụ, xây dựng cao tầng.

Ngoài ra, mạng lưới giao thông trong khu vực quy hoạch có lộ giới các tuyến đường chính như sau: đường Lý Thường Kiệt, Lạc Long Quân, Âu Cơ: lộ giới 30m; đường Nguyễn Thị Nhỏ, Thiên Phước có lộ giới 25m; đường hẻm 373/117 (hẻm 131/21 cũ) Lý Thường Kiệt, hẻm 86 (hẻm 50/1 cũ) Âu Cơ, hẻm 146 (45/11 cũ) Âu Cơ, đường Trần Văn Hoàng (đoạn từ hẻm 74/18 ra đường Nguyễn Thị Nhỏ): lộ giới 14m; đường 373 Lý Thường Kiệt, hẻm 9/8 (đoạn từ Xí nghiệp nhựa Tân Tiến ra đường Trần Văn Hoàng), và đường dự phóng trong khu nâng cấp chỉnh trang (gồm hẻm 54/5 Âu Cơ và hẻm 72 Nguyễn Thị Nhỏ: lộ giới 12m.

UC

 

Tài liệu đính kèm
Không có tài liệu đính kèm