Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Cầu đến năm 2020 - Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Cầu đến năm 2020
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
Số kí hiệu | Không có |
Người ký | |
Ngày hiệu lực | |
Ngày hết hiệu lực | |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh |
Trích yếu | |
Nội dung | (SQHKT) – Bộ Xây dựng vừa phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Cầu đến năm 2020. Theo đó, phạm vi nghiên cứu: Lưu vực sông Cầu bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính 6 tỉnh, thành phố: Bắc Kạn, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương. Đối tượng và phạm vi lập quy hoạch: chất thải rắn sinh hoạt đô thị, chất thải rắn nông thôn (sinh hoạt, nông nghiệp, làng nghề), chất thải rắn xây dựng, chất thải rắn công nghiệp.Phạm vi lập quy hoạch: bao gồm toàn bộ diện tích lưu vực sông Cầu (khoảng 6.030 km2). Quan điểm của quy hoạch là phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Quy hoạch sử dụng đất; Đề án tổng thể bảo vệ và phát triển bền vững môi trường sinh thái, cảnh quan lưu vực sông Cầu đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 174/2006/QĐ- TTg ngày 28/07/2006; Chiến lược quốc gia quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn 2050;Các quy hoạch chuyên ngành có liên quan. Xây dựng Quy hoạch quản lý chất thải rắn các tỉnh thuộc lưu vực sông Cầu với trọng tâm cấp vùng liên tỉnh, liên đô thị, đảm bảo tính tổng thể, đồng bộ và thống nhất trên mỗi lưu vực nhằm giải quyết vấn đề ô nhiễm, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Chất thải rắn phải được phân loại tại nguồn, thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý bằng công nghệ tiên tiến, phù hợp. Hạn chế tối đa chất thải rắn phải chôn lấp nhằm tiết kiệm tài nguyên đất và bảo vệ môi trường. Chất thải rắn nguy hại được thu gom, vận chuyển và xử lý theo phương thức phù hợp. Huy động tối đa mọi nguồn lực của các địa phương, kết hợp sự hỗ trợ của trung ương, đẩy mạnh xã hội hóa, tăng cường thu hút các nguồn lực đầu tư trong và ngoài nước cho công tác xử lý chất thải rắn trên mỗi lưu vực. Quyết định cũng nêu rõ các nội dung nghiên cứu quy hoạch, cụ thể: đánh giá tổng quan về điều kiện tự nhiên, hiện trạng và dự báo phát triển kinh tế xã hội lưu vực sông Cầu. Điều tra, khảo sát và đánh giá hiện trạng các nguồn và lượng chất thải rắn phát sinh theo đối tượng quy hoạch, thành phần, tính chất và tổng khối lượng chất thải rắn thông thường và nguy hại. Khảo sát, đánh giá hiện trạng phân loại, ngăn ngừa giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải rắn; Điều tra, đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển chất thải rắn(tỷ lệ thu gom, phương tiện và phương thức thu gom, vị trí, quy mô các trạm trung chuyển chất thải rắn). Điều tra, đánh giá hiện trạng vị trí, quy mô, công suất, công nghệ áp dụng và các tác động đến môi trường của các cơ sở xử lý chất thải rắn. Rà soát, đánh giá các quy hoạch và dự án về quản lý chất thải rắn đã, đang và sẽ triển khai trên địa bàn các tỉnh lưu vực sông Cầu. Rà soát, đánh giá các chính sách quản lý hiện hành và những bức xúc hiện nay trong công tác quản lý chất thải rắn lưu vực sông Cầu. Dự báo phát sinh chất thải rắn: Đề xuất chỉ tiêu tính toán khối lượng các loại chất thải rắn phát sinh; tỷ lệ thu gom, tái chế và xử lý các loại chất thải rắn theo từng giai đoạn. Dự báo tổng khối lượng các loại chất thải rắn phát sinh, tổng khối lượng chất thải rắnđược thu gom, tái chế và xử lý theo từng giai đoạn.. Đánh giá khả năng phân loại chất thải rắn tại nguồn và đề xuất phương thức phân loại chất thải rắntại nguồn. Đánh giá khả năng ngăn ngừa, giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải rắn và đề xuất phương thức ngăn ngừa, giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải rắn phù hợp. Lựa chọn phương thức thu gom, vận chuyển chất thải rắn; Phân vùng thu gom, vận chuyển, xử lý các loại chất thải rắn; Xác định vị trí, quy mô các trạm trung chuyển chất thải rắn liên tỉnh, vùng tỉnh, vùng quy hoạch. Lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn, xác định vị trí, quy mô các khu xử lý liên tỉnh, vùng tỉnh, vùng quy hoạch. Đề xuất các giải pháp, cơ chế chính sách về đầu tư, quản lý; mô hình quản lý các khu xử lý chất thải rắn liên vùng; quy định quản lý hệ thống xử lý chất thải rắn.Đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.Đề xuất lộ trình thực hiện, các dự án ưu tiên đầu tư, kế hoạch và nguồn lực thực hiện quy hoạch, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư. Đánh giá môi trường chiến lược (lồng ghép trong báo cáo quy hoạch).
|