title QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN

Quy định về trình tự, thủ tục công nhận và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức đang sử dụng đất trên địa bàn TP. HCM
Thứ sáu, 26/06/2009, 21:50 CH
Cỡ chữ Màu chữ image
Số kí hiệu Không có
Người ký
Ngày hiệu lực
Ngày hết hiệu lực
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh
Trích yếu (SQHKT) – Vừa qua, UBND TP. HCM đã ban hành Quyết định số 35/2009/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục công nhận và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) đối với tổ chức đang sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Nội dung

 

Quy định này quy định về trình tự, thủ tục công nhận và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu của các tổ chức đang sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức đối với các trường hợp quy định tại các điểm b, c, đ, e khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 41 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003. Đất trong các trường hợp trên bao gồm cả đất có và không có vật kiến trúc. Quy định này không áp dụng cho những trường hợp cấp GCNQSDĐ đối với tổ chức khi có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định về thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng áp dụng: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân (sau đây gọi chung là các tổ chức).

Cũng theo Quy định  này, Tổ chức đang sử dụng đất được Ủy ban nhân dân thành phố công nhận và cấp GCNQSDĐ theo hiện trạng đúng với ranh giới và diện tích đang quản lý, sử dụng khi đảm bảo các điều kiện sau: đất không có tranh chấp, khiếu nại; đất được sử dụng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoc quy hoch chi tiết xây dng đô thị được phê duyệt; sử dụng đất có hiệu quả, không vi phạm pháp luật đất đai (sử dụng đất đúng mục đích, không để đất bị lấn, bị chiếm, không cho tổ chức, cá nhân thuê, mượn sử dụng, liên doanh liên kết trái pháp lut…); tổ chức sử dụng đất thực hiện đúng quy định của pháp luật bảo vệ môi trường; và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính về sử dụng đất theo quy định.

Nhng trường hp không cp giy chng nhn quyn s dng đt và tm dng cp giy chng nhn quyn s dng đt: đt do Nhà nước giao đ qun lý theo quy đnh ti Điu 3 ca Ngh đnh s 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 ca Chính ph; đt nông nghip thuc qu đt công ích do y ban nhân dân xã, phường, th trn qun lý s dng; t chc s dng đt do thuê, thuê li ca người khác mà không phi là đt thuê, thuê li trong khu công nghip; t chc đang s dng đt mà không đ điu kin đ được cp giy chng nhn quyn s dng đt theo quy đnh ti Điu 3 ca Quy đnh này; t chc nhn khoán đt trong các nông trường, lâm trường.

Trường hp tm dng cp GCNQSDĐ do ngăn chn: khi có đ ngh bng văn bn v vic ngăn chn vic cp giy chng nhn quyn s dng đt ca Tòa án nhân dân các cp, cơ quan cảnh sát điu tra, cơ quan thi hành án, có đơn thư khiếu kin đang được cơ quan có thẩm quyn th lý gii quyết hoc các cơ quan thanh tra đang xử lý vi phm thì tm dng vic cp giy chng nhn quyn s dng đt cho đến khi có kết qu x lý cui cùng.

Về thẩm quyền cấp GCNQSDĐ: UBND thành phố quyết định về việc công nhận quyền sử dụng đất và xác định chế độ sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, mục đích sử dụng đất cho tổ chức sử dụng đất. Trên cơ sở Quyết định công nhận quyền sử dụng đất, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất) và ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đóng dấu Sở Tài nguyên và Môi trường trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) cho tổ chức sử dụng đất theo quy định tại Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Quy định về GCNQSDĐ.

Quyết định này thay thế điểm d khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 20, điểm b khoản 2 Điều 21, điểm b khoản 2 Điều 22 và một phần điểm a (trường hợp đối với tổ chức) của khoản 1 Điều 23 Quyết định số 54/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2007  của Ủy ban nhân dân thành phố đối với trường hợp cấp GCNQSDĐ cho tổ chức. HTLT

Tài liệu đính kèm
Không có tài liệu đính kèm