TP.HCM: Ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước - TP.HCM: Ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
Số kí hiệu | Không có | ||||||||||||||||||||||||
Người ký | |||||||||||||||||||||||||
Ngày hiệu lực | |||||||||||||||||||||||||
Ngày hết hiệu lực | |||||||||||||||||||||||||
Loại văn bản | Kế hoạch | ||||||||||||||||||||||||
Cơ quan ban hành | Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh | ||||||||||||||||||||||||
Trích yếu | |||||||||||||||||||||||||
Nội dung | (SQHKT) – UBND thành phố ban hành Quyết định số 2028/QĐ-UBND 14/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Theo đó, đơn giá thuê đất 1m²/năm được xác định bằng giá đất của 1m² tính tiền thuê đất (do UBND thành phố công bố hàng năm) nhân với tỷ lệ phần trăm tính tiền thuê đất (từ 1,5%- 2,5% tuỳ mục đích sử dụng đất thuê và khu vực). Tỷ lệ phần trăm (%) tính tiền thuê đất được xác định tùy theo khu vực và mục đích sử dụng đất thuê theo Bảng sau:
Trong đó, Khu vực 1 gồm: Quận 1, quận 3, quận 4, quận 5, quận 10, quận Phú Nhuận, Khu đô thị mới Phú Mỹ Hưng, Khu đô thị mới Thủ Thiêm; Khu vực 2, gồm: Quận 2 (trừ Khu đô thị mới Thủ Thiêm), quận 6, quận 7 (trừ Khu đô thị mới Phú Mỹ Hưng), quận 9, quận 11, quận Bình Thạnh, quận Tân Bình, quận Bình Tân; Khu vực 3, gồm: Quận 8 (trừ Khu đô thị mới Phú Mỹ Hưng), quận 12, quận Thủ Đức, quận Tân Phú, quận Gò Vấp; Khu vực 4, gồm: Huyện Bình Chánh (trừ Khu đô thị mới Phú Mỹ Hưng), huyện Hóc Môn, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi; Khu vực 5: Huyện Cần Giờ. Giá đất tính tiền thuê đất là giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân Thành phố quy định và công bố hàng năm. Trường hợp giá đất do Ủy ban nhân dân Thành phố quy định và công bố hàng năm tại thời điểm cho thuê đất chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì được xác định lại giá đất cụ thể theo mục đích đất thuê sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường để tính tiền thuê đất. Đối với đất thuê sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, thì tỷ lệ phần trăm tính bằng 0,5 lần tỷ lệ theo mục đích sử dụng và cho tất cả các khu vực. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) được xác định bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng. Trường hợp đặc biệt cần khuyến khích đầu tư sẽ do Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định cụ thể. Riêng Khu Công nghệ cao Thành phố và Khu Công viên phần mềm Quang Trung, quận 12 sẽ áp dụng theo quy định riêng của Ủy ban nhân dân Thành phố. Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của mỗi dự án được ổn định 05 năm. Hết thời hạn ổn định, thì Sở Tài chính (đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất), Ủy ban nhân dân quận - huyện (đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuê đất) quyết định đơn giá thuê đất cho thời hạn tiếp theo.
|